Chứng chỉ hành nghề là Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật để hoạt động trong một ngành nghề nào đó.
Chứng chỉ hành nghề là Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật để hoạt động trong một ngành nghề nào đó.
Các cuốn sách người đọc nên tham khảo gồm có:
Stock Market Terminology for Beginners
Ngoài ra, người đọc có thể học thêm về thuật ngữ tiếng Anh về thị trường chứng khoán qua các ứng dụng sau:
Stock market Terminologies có sẵn tại CH Play
Global Stock Market & Terms có sẵn tại App Store
Công ty dịch vụ kế toán Tân Thành Thịnh là đơn vị cung kế toán dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp tại TPHCM, được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
Với gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ kế toán cùng đội ngũ chuyên viên kế toán có năng lực chuyên môn cao, Tân Thành Thịnh đã đồng hành hỗ trợ được hơn 20.000 doanh nghiệp hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đến với Tân Thành Thịnh, doanh nghiệp của bạn sẽ được bảo vệ và hạn chế tối đa các rủi ro, chi phí được tiết kiệm. Hơn thế nữa hồ sơ, chứng từ của doanh nghiệp sẽ minh bạch, rõ ràng, đảm bảo tính pháp lý giúp bạn hoàn toàn an tâm kinh doanh.
ốt nhất cho khách hàng trong từng lĩnh vực cụ thế, đã có rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau như: du lịch, sữa chữa ô tô, spa, bất động sản, xây dựng…. tin tưởng và lựa chọn chúng tôi, còn bạn thì sao?
Trên đây là bài viết về kế toán dịch vụ khách sạn, hi vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì về kế toán dịch vụ khách sạn hay bất kỳ vấn đề nào liên quan đến kế toán, thuế hãy liên hệ ngay Tân Thành Thịnh nhé.
Với kinh nghiệm thực tế từ nhiều năm trong việc xử lý các vấn đề cho rất nhiều doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau, Tân Thành Thịnh tự tin hỗ trợ được bạn.
Mọi thắc mắc, Quý khách vui lòng liên hệ
Chứng chỉ hành nghề là Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật để hoạt động trong một ngành nghề nào đó. Tùy thuộc tính chất của ngành nghề và nhu cầu quản lý nhà nước xác định cụ thể những ngành nghề mà người hoạt động trong ngành nghề ấy phải có chứng chỉ hành nghề. Doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần thì một trong những người quản lý điều hành doanh nghiệp phải có chứng chỉ đó.
Chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật để hoạt động trong một ngành nghề nào đó.
Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể được cấp chứng chỉ hành nghề mà đều phải trải qua khóa đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức và vượt qua kỳ thi, sau đó sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề.
Như vậy, chứng chỉ hành nghề là loại căn cứ pháp lí được cấp cho một cá nhân cụ thể hoạt động trong một ngành nghề nhất định.
Chứng chỉ hành nghề được dịch sang tiếng Anh như sau: “Practicing certificate”.
Theo quy định của pháp luật, đối với một số ngành kinh doanh có điều kiện bắt buộc doanh nghiệp phải có những chứng chỉ hành nghề liên quan để đánh giá về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp thì mới cấp phép hoạt động.
Đây là điều kiện ràng buộc để đảm bảo trong suốt quá trình kinh doanh, công ty có nghĩa vụ để công ty đảm bảo rằng những nhân sự vận hành doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ những điều kiện về chứng chỉ hành nghề nhằm tuân thủ đạo đức nghề nghiệp cũng như tăng tính chịu trách nhiệm của cả cá nhân và doanh nghiệp.
Chứng chỉ hành nghề thường có thời hạn ngắn từ 1-3 năm tùy theo thâm niên của người hành nghề. Vì thế đây là động lực để giúp người hành nghề luôn thường xuyên học tập, tham gia huấn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật những thông tin mới nhất về ngành nghề để mang lại những hiệu quả cao trong công việc.
Trong quá trình hoạt động, nếu người hành nghề vi phạm những quy định trong chứng chỉ hành nghề có thể bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc không được cấp lại và có thể sẽ không được tiếp tục hành nghề. Điều này giúp mỗi người có trách nhiệm hơn trong nghề nghiệp của mình
Tân Thành Thịnh, xin được chia sẽ với các ban những loại chứng chỉ hành nghề cần được bổ sung theo quy định đối với một số loại hình kinh doanh như sau:
Chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA - Certified Public Accountants) là giấy chứng nhận hành nghề kế toán được Bộ Tài Chính cấp khi đã trả qua một kỳ thi đạt chuẩn của Bộ Tài Chính. Chứng chỉ này là cơ sở để xác định năng lực, phẩm chất của một kế toán viên xem có phù hợp với những yêu cầu mà nhà tuyển dụng đưa ra.
Không phải ai cũng bắt buộc phải có chứng chỉ kế toán nhưng để trở thành một kế toán chuyên nghiệp và thành công với sự nghiệp kế toán của mình thì bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán.
Chứng chỉ hành nghề spa không chỉ là một tấm vé thông hành để bạn bước chân vào ngành spa mà còn mang nhiều giá trị thiết thực trong suốt quá trình làm nghề. Dưới đây là những lý do chứng chỉ hành nghề spa đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu đối với những ai muốn theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực này.
Ask: Trái ngược với giá thầu, đây là mức giá tối thiểu mà người bán sẵn sàng nhận cho chứng khoán
Agent: Đó là người ghi lại các lệnh mua và bán trên thị trường tài chính cho khách hàng của mình
Averaging down: Khi một nhà đầu tư tận dụng sự sụt giảm để mua thêm cổ phiếu
Arbitrage: Một giao dịch trong đó một chứng khoán được bán để mua một chứng khoán khác, được coi là có tiềm năng thu được lợi nhuận cao hơn
Asset: Những gì được giao dịch trên thị trường, chẳng hạn như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ hoặc nguyên liệu thô
Bid: Giá của nhu cầu thị trường hiện tại
Beta: Một hệ số đo lường mức độ biến động tương đối (hoặc rủi ro cụ thể) của chứng khoán so với điểm chuẩn của nó
Bear market: Một khoảng thời gian khi giá giảm
Blue chip stocks: Cổ phiếu của các công ty lớn dẫn đầu trong lĩnh vực của họ.
Bull market: Một khoảng thời gian khi giá tăng
Broker: Một trung gian chịu trách nhiệm đặt lệnh mua và bán trên thị trường
Big Board: Một thuật ngữ không chính thức cho Sở giao dịch chứng khoán New York
Buy-out: Một kế hoạch tài chính cho phép mua một công ty thông qua một công ty cổ phần
Boom: Cổ phiếu tăng giá nhanh khi số người muốn mua nhanh vượt quá số người muốn bán cổ phiếu
Bounce: Một cổ phiếu đang tăng trở lại sau khi giảm đáng kể
Bourse: Đó là nơi mà các cổ phiếu và cổ phần được niêm yết trên thị trường chứng khoán được mua và bán bởi các nhà đầu tư
Capital: Giá trị của một công ty liên quan đến giá thị trường
Cash: Một thị trường nơi cổ phiếu được trao đổi ngay lập tức thành tiền tệ
Commodities: Thương mại, với số lượng lớn nguyên liệu thô và nói chung là các nguyên liệu cơ bản hơn, có thể là kim loại, nông nghiệp, năng lượng, v.v.
Close: Giá đóng cửa sở giao dịch chứng khoán, được dùng làm tham chiếu cho ngày mở cửa giao dịch tiếp theo
Crash: Sự sụp đổ mạnh mẽ và quy mô lớn về giá của một hoặc nhiều loại tài sản
Day trading: Liên tục thực hiện các động thái đầu cơ (mua và bán) trong cùng một ngày trước khi thị trường đóng cửa
Dividend: Thu nhập của một công ty được chia đều cho các cổ đông tương ứng với số cổ phiếu họ nắm giữ
Deal: Việc bán tài sản của công ty hoặc cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Debenture: Một khoản nợ được huy động bởi một công ty, chính quyền địa phương hoặc nhà nước
Factor: Các trường hợp có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu
Fluctuate (to): Những thay đổi đi lên hoặc đi xuống của một thị trường trong một nghiên cứu dài hạn
Floatation: Bán một phần của công ty dưới hình thức cổ phiếu, sau đó được giao dịch
Going long: Có nghĩa là đã thấy trước một xu hướng tăng đối với một tài sản tài chính
Go-between: Chúng can thiệp giữa các tác nhân kinh tế bằng cách điều chỉnh cung vốn theo cầu vốn, tức là rút các khoản tiết kiệm chưa sử dụng của một số tác nhân này để cho các tác nhân khác vay hoặc cho các tác nhân khác vay lại.
Growth stocks: Cổ phiếu của một công ty mà các nhà đầu tư và thương nhân kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng
Index funds: Một quỹ đầu tư tìm cách tái tạo, càng nhiều càng tốt, hiệu suất của một tiêu chuẩn thị trường chứng khoán cụ thể
Investment: Đó là mua hoặc bán chứng khoán trên thị trường tài chính
Index: Một chỉ số mà các nhà đầu tư sử dụng để đánh giá, đánh giá và so sánh một nhóm cổ phiếu
Issue: Tăng số lượng cổ phần trong vốn cổ phần của công ty
Little Board: Một thuật ngữ không chính thức cho Sở giao dịch chứng khoán thứ hai của New York
Liquidity: Khả năng mua hoặc bán tài sản nhanh chóng với số lượng lớn
List: Để được tham gia thị trường chứng khoán
Leverage: Vay cổ phiếu từ một công ty môi giới và bán chúng với giá cao hơn, sau đó giữ lại số tiền dư thừa
Loser: Khi giá trị cổ phiếu giảm
Margin: Đó là sự khác biệt giữa tổng giá trị khoản đầu tư của một người và giá trị được cho vay bởi nhà môi giới của một người
Market Order: Yêu cầu mua hoặc bán tài sản trên thị trường chứng khoán. Nó có thể được gửi trực tiếp đến thị trường tài chính hoặc đến một trung gian
Moving average: Giá trung bình của một cổ phiếu trong một khoảng thời gian nhất định
Mutual fund: Một công cụ tài chính dựa trên số tiền huy động được từ nhiều nhà đầu tư đối với các loại chứng khoán và cổ phiếu khác nhau
Middleman: Đồng nghĩa với broker, go-between, intermediary
Negotiator: Thực hiện các giao dịch thị trường chứng khoán thay mặt cho khách hàng của mình, những người đặt lệnh đầu tư với nó
Negotiable: Một chứng khoán thường được giao dịch trên thị trường thứ cấp sau khi được bán trên thị trường sơ cấp
Portfolio: Một tập hợp các khoản đầu tư được nắm giữ bởi một nhà đầu tư
Pink Sheet Stocks: Chứng khoán không đáp ứng các yêu cầu để được niêm yết trên thị trường tiêu chuẩn, nhưng chúng có thể được giao dịch ‘không cần kê đơn’
Price-to-earnings ratio: Nó so sánh giá hiện tại với thu nhập để xác định xem cổ phiếu được định giá quá cao hay bị định giá thấp
Plummet (to): Đồng nghĩa với lao xuống
Price: Giá trị giao dịch chứng khoán
Rally: Sự gia tăng sau thông tin tích cực hoặc cảm giác tin tưởng của công chúng
Range bound share: Một giao dịch trong đó khoản lỗ khi bán cổ phần được giảm xuống mức thấp nhất có thể
Retreat: Đề cập đến sự sụt giảm của một cổ phiếu sau khi tăng
Representative: Các chuyên gia được cấp phép kinh doanh cổ phiếu và cổ phiếu thay mặt cho các nhà đầu tư
Rocket: Một thị trường có cổ phiếu đang leo thang nhanh chóng một cách bất ngờ
Securities: Cổ phiếu và cổ phần được giao dịch trên thị trường chứng khoán
Sector: Một nhóm cổ phần của cùng một tập đoàn
Short selling: Bán chứng khoán mà bạn không sở hữu để mua lại sau này
Stock symbol: Một sự kết hợp duy nhất của các chữ cái hoặc số được sử dụng để xác định một cổ phần trên thị trường chứng khoán
Stocks: Chứng khoán và chức danh
Spike: Một sự gia tăng rất mạnh của một thị trường
Spread: Đó là biên độ giữa giá mua và giá bán của một cổ phiếu
Stake: Đóng góp tài chính từ công ty này sang công ty khác
Stock exchange: Nơi giao dịch chứng khoán
Stock market: Đồng nghĩa với Stock exchange
Stockholder: Một thể nhân hoặc pháp nhân nắm giữ cổ phần trong một công ty
Speculation: Thực hiện nhiều giao dịch tài chính ngắn hạn với kỳ vọng thu lãi vốn nhanh
Trade: Mua và bán trên thị trường tài chính
Target-date-fund: Các khoản đầu tư có ngày đáo hạn mục tiêu phù hợp với các mục tiêu chính trong cuộc sống của nhà đầu tư
Tumble: Đồng nghĩa với suy sụp, chùn bước
Trafficker: Người phụ trách quản lý kỹ thuật và tổ chức không gian quảng cáo và các chiến dịch trên trang web, ứng dụng di động hoặc mạng
Trustee: Một số tổ chức như ngân hàng, công ty đầu tư, công ty quản lý, công ty bảo hiểm
Treasury bond: Tài liệu chính thức của Hoa Kỳ cho thấy ai đó đã cho chính phủ Hoa Kỳ vay tiền sẽ được trả lại sau mười năm và tiền lãi sẽ được trả hai lần một năm
The grey market: Một hệ thống không chính thức nhưng không hoàn toàn bất hợp pháp trong đó các sản phẩm được mua và bán
Volatility: Một cổ phiếu tăng giảm nhanh chóng
Volume: Số lượng chứng khoán được giao dịch trong một phiên giao dịch hoặc giao dịch
Venture capital: Tiền được đầu tư hoặc có sẵn để đầu tư vào một công ty mới, đặc biệt là một công ty có rủi ro