Ảnh Về Quân Đội

Ảnh Về Quân Đội

(BKTO) - Thời gian qua, trên không gian mạng, các thế lực thù địch, phản động, cơ hội chính trị luôn tung ra nhiều thông tin vu cáo, xuyên tạc, chống phá Quân đội nhân dân Việt Nam. Trong đó chúng tập trung vào chống phá mối quan hệ cán, binh, vai trò tiên phong, gương mẫu của đội ngũ cán bộ Quân đội. Chúng cho rằng cán bộ Quân đội thiếu gương mẫu, ảnh hưởng đến quan hệ đoàn kết giữa cán bộ với chiến sĩ. Chúng lợi dụng một vài sự việc sai phạm giữa cán bộ với chiến sĩ để thổi phồng, vu cáo cán bộ Quân đội đối xử tệ bạc với chiến sĩ, quan hệ cán bộ với chiến sĩ hết sức gay gắt, không còn tốt đẹp như trước đây…

(BKTO) - Thời gian qua, trên không gian mạng, các thế lực thù địch, phản động, cơ hội chính trị luôn tung ra nhiều thông tin vu cáo, xuyên tạc, chống phá Quân đội nhân dân Việt Nam. Trong đó chúng tập trung vào chống phá mối quan hệ cán, binh, vai trò tiên phong, gương mẫu của đội ngũ cán bộ Quân đội. Chúng cho rằng cán bộ Quân đội thiếu gương mẫu, ảnh hưởng đến quan hệ đoàn kết giữa cán bộ với chiến sĩ. Chúng lợi dụng một vài sự việc sai phạm giữa cán bộ với chiến sĩ để thổi phồng, vu cáo cán bộ Quân đội đối xử tệ bạc với chiến sĩ, quan hệ cán bộ với chiến sĩ hết sức gay gắt, không còn tốt đẹp như trước đây…

từ vựng tiếng Trung về Quân sự, Quân đội

⇒ Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung Pháp luật

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Chú Quân của em là bộ đội xe tăng, thuộc binh chủng Thiết giáp. Chú là tay pháo thủ cừ khôi của tổ xe tăng năm người. Mỗi kì nghỉ phép chú đều ghé thăm gia đình em.

Chú Quân hai mươi bốn tuổi, cái tuổi tươi tắn sung sức của một người lính. Chú nhập ngũ từ khi mười tám tuổi và vì yêu binh chủng Thiết giáp, chú tình nguyện gắn bó suốt đời với màu áo lính chiến xa. Chú Quân cao hơn bố em cả cái đầu, người chú vạm vỡ, cân đối, thể hình đẹp. Da chú rám nắng, một màu da nâu hồng khoẻ mạnh. Tóc chú đen nhánh, xoăn xoăn úp sát vào gáy như một chàng công tử quý tộc. Mái tóc bồng gợn sóng làm cho chú có vẻ lãng tử của một người lính: trái tim nhiệt huyết và nét phong trần nay đây, mai đó. Chú Quân có khuôn mặt chữ điền, trán cao, rộng. Đôi lông mày to, lan nhẹ đến cuối mắt làm cho đôi mắt sắc sảo của chú dịu dàng hẳn đi.

Chú Quân thường mặc quân phục màu xanh rêu, đội mũ cối bọc vải cùng màu, trước mũ có gắn ngôi sao vàng trên nền đỏ. Trông bộ quân phục, lồng ngực rộng của chú căng phồng dưới lớp áo lính. Tay chân chú to, rắn chắc, bắp thịt nổi cuồn cuộn.

Mỗi kì nghỉ, chú chỉ ở nhà em một ngày. Bố và chú vui vẻ hàn huyên đủ chuyện rồi chú khoác ba lô về thăm nội. Quê nội với dòng sông rộng, cánh đồng lộng gió giữ chú hết thời gian nghỉ còn lại. Ngày trả phép chú tạt qua nhà em, tay xách lỉnh kỉnh quà nội gửi ra cho gia đình em và cho đồng đội của chú. Làm xong nhiệm vụ chuyển quà, chú Quân hát vui vẻ: “Năm anh em trên một chiếc xe tăng...” rồi chào bố mẹ, xoa đầu em dặn: “Học ngoan nhá!”. Chú trở về đơn vị để đọng lại trong tâm hồn em câu chuyện lính tăng đậm đà tình cảm. Chú em hiền, vui tính và rất yêu nghiệp lính của mình.

Em rất yêu chú Quân. Có chú về, căn nhà nhỏ của gia đình em bận rộn và đầy ắp tiếng cười. Những câu chuyện chú kể rất hấp dẫn, lí thú, nghe hoài không chán. Em được mở mang thêm kiến thức và tình cảm chú cháu khăng khít, thân mật hơn. Chú Quân gieo vào lòng em tình yêu thương những người lính xe tăng nói riêng và bộ đội Bác Hồ nói chung

Hội thoại tiếng Trung về chủ đề quân đội

/Xiǎo Hóng, xià gè yuè wǒmen yào cānjiā yígè yuè de jūnxùn, nǐ zhīdào ma?/

Tiểu Hồng, chúng ta sẽ tham gia một tháng huấn luyện quân sự vào tháng tới, cậu có biết không?

/Zhīdào a, xiànzài wǒ tèbié qídài./

Biết chứ, bây giờ mình háo hức mong chờ quá đi thôi.

Mình nghe nói rằng huấn luyện quân sự rất nghiêm.

/Dāngránle. Jūnxùn suīrán yán, dàn tā ràng wǒmen gèngjiā de yángé yāoqiú zìjǐ./

Đương nhiên rồi. Mặc dù huấn luyện quân sự rất nghiêm ngặt nhưng nó khiến chúng ta nghiêm khắc với bản thân hơn.

B: 好啦,我知道了。那我们要准备一下, 下个月要参加军训了。

/Hǎo la, wǒ zhīdàole. Nà wǒmen yào zhǔnbèi yíxià, xià gè yuè yào cānjiā jūnxùnle./

Oki, mình biết rồi. Vậy chúng mình cần chuẩn bị chút để tham gia quân sự vào tháng tới thôi.

Hy vọng bài viết mà mình chia chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn mở rộng thêm được vốn từ vựng tiếng Trung của mình. Hoặc bạn có thể ghé website của THANHMAIHSK để học thêm nhiều chủ đề thú vị hơn nhé!

Trung tâm Chinese giới thiệu đến các bạn từ vựng tiếng Trung về Quân sự, Quân đội. Cùng tìm hiểu xem những từ vựng trong quân đội được viết và nói như thế nào trong tiếng Trung nhé.

Một số câu giao tiếp thông dụng chủ đề quân đội

/Duìyú jūnrén lái shuō, zuì wěidà zuì shénshèng de dōngxī shì zìjǐ de zǔguó./

Đối với những người lính, điều thiêng liêng và vĩ đại nhất chính là quê hương mình.

/Rùwǔ shí bìxū zūnshǒu guīzé bìng zūnshǒu mìnglìng./

Phải chấp hành nội quy và chấp hành mệnh lệnh khi nhập ngũ.

/Jūnxùn suīrán yán, dàn tā ràng wǒmen gèngjiā de yángé yāoqiú zìjǐ./

Mặc dù huấn luyện quân sự rất nghiêm ngặt nhưng nó khiến chúng ta nghiêm khắc với bản thân hơn.

– 我们必须勇往直前,因为我们承载着祖国的荣耀,人民的信任,军人的责任。

/Wǒmen bìxū yǒngwǎngzhíqián, yīnwèi wǒmen chéngzàizhe zǔguó de róngyào, rénmín de xìnrèn, jūnrén de zérèn./

Chúng ta nhất định phải can đảm tiến về phía trước, vì chúng ta mang trên mình vinh quang của Tổ quốc, niềm tin của nhân dân và trách nhiệm của người lính.