Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan
Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan
Đây là cách dùng học sinh cấp 3 tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ học sinh cấp 3 trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ học sinh cấp 3 trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ học sinh cấp 3 tiếng Nhật nghĩa là gì.
If you see this message, please follow these instructions:
+ Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar
+ Firefox: Hold Ctrl and press F5
+ Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar
+ Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar
click reload multiple times or access mazii via anonymous mode
Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode
If it still doesn't work, press Reload data Mazii
Để có thể thuộc và ghi nhớ số đếm trong tiếng Nhật thì việc đầu tiên bạn cần làm đó là hãy luyện kỹ phát âm và ghi nhớ thật kỹ cách viết các số từ 1 đến 10 trước nhé. Nếu bạn thuộc rồi thì việc học những số đếm tiếp theo sẽ cực kỳ đơn giản. Hãy cùng HAVICO tìm hiểu nguyên tắc đếm số trong tiếng Nhật nhé.
Cách phát âm và cách viết các số từ 1 đến 10:
Nguyên tắc thiết lập số đếm từ 11 ~ 99
Nguyên tắc đếm giống y như cách đếm của Việt Nam, chỉ khác nhau về mặt ngôn ngữ và mặt phát âm. Ví dụ: trong tiếng Việt khi đọc số 11 ta ghép số 10 và số 1 ( 10 + 1 = 11), thì trong tiếng Nhật cũng vậy.
=> Tương tự sẽ đếm được từ 13 đến 19
• 21: にじゅういち ( ni + juu + ichi )
=> Tương tự vậy sẽ đếm được từ 40 đến 90
Hàng trăm đọc là : ひゃく (hya ku )
• 100: ひゃく (hya ku ) => Chú ý: Không đọc là ichi hyaku
• Từ 200 trở đi lấy số đếm + ひゃく
Chú ý : 300, 600, 800 sẽ đọc đặc biệt như sau:
• 1000: せん ( sen ) => Chú ý: Không đọc là ichi sen
Chú ý : 3000, 8000 sẽ đọc đặc biệt như sau:
• 10.000 ( 1 vạn ) いちまん: ichi man
• 100.000 ( 10 vạn ) => じゅうまん: juu man
• 1.000.000 ( 100 vạn ) => ひゃくまん: hyaku man
• 10.000.000 (1000 vạn ) => せんまん: sen man
• 100.000.000 ( 100 triệu ) いちおく: ichioku => trường hợp đặc biệt
Mời các bạn tham khảo bảng chi tiết sau đây:
Trên đây là nguyên tắc thiết lập số đếm và cách đếm trong tiếng Nhật. Chúc các bạn học tập tốt. Hãy đến HAVICO để trải nghiệm phương pháp học mới tối ưu và hiệu quả nhất nhé.
Các video về học tiếng Nhật cơ bản, các bạn có thể xem thêm TẠI ĐÂY
Đừng quên Subcribe kênh YouTube của HAVICO TẠI ĐÂY, để không bỏ lỡ các video mới.
CÔNG TY CP ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG NHÂN LỰC QUỐC TẾ HAVICOĐịa chỉ: Số 10 ngõ 106, TT Ngân Hàng, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: 024.3791.7828 / FAX: 024.3791.7828Hotline: 098.951.6699 / 098.933.7424Website: havico.edu.vnEmail: [email protected]: facebook.com/havico.edu.vnKênh YouTube: youtube.com/c/havicogroup